Điều khoản và Điều kiện chung này được xây dựng theo luật pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa ViệtNam.

 

Điều 1. Giải thích

Trong Thỏa thuận này, các từ và cụm từ sau đây được hiểu như sau:

 

1.1 "Người Vay" – là Bên Vay Khoản Vay (Borrower), tức Người Vay đã có Đơn Xin Vay được Bên Cho Vay chấp thuận.

 

1.2 "Nghĩa vụ của Người Vay" – bao gồm thanh toán số tiền gốc chưa trả của Khoản Vay, lãi suất của Khoản Vay, tất cả lãi suất khác, phí, chi phí, phí xử lý và mọi khoản tiền khác phát sinh từ hoặc liên quan đến khoản vay, phải do Người Vay thanh toán cho Bên Cho Vay trước hoặc vào Ngày Đáo hạn, theo Điều khoản và Điều kiện được quy định trong đây, bản Ghi nợ cam kết (Promissory Note), và các tài liệu liên quan khác.

 

1.3 "Ngày dương lịch" (Calendar Day) – bất kỳ ngày nào, bao gồm cả thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ tại VIỆT NAM mà Bên Cho Vay vẫn hoạt động kinh doanh bình thường.

 

1.4 "Hợp đồng Vay" (Loan Agreement) – là thỏa thuận ký kết giữa Bên Cho Vay và Người Vay về Khoản Vay, bao gồm các thỏa thuận liên quan khác được các Bên ký kết theo thời gian. Hợp đồng Vay bao gồm Điều khoản và Điều kiện chung dưới đây, Ghi nợ cam kết, Bản Định Disclosure Statement, Bảng phân kỳ trả nợ, Quyết định Khoản Vay và tất cả các phụ lục và thỏa thuận bổ sung.

 

1.5 "Bản Disclosure Statement" – văn bản cung cấp cho Người Vay trước khi người này chấp nhận Khoản Vay, nêu rõ tổng số tiền được tài trợ, chi phí tài chính, mọi khoản phí liên quan đến Khoản Vay và các nội dung khác theo yêu cầu của Luật Công bố thông tin cho người vay ("Truth in Lending Act").

 

1.6 "Dịch vụ từ xa" (Distance Service) – bất kỳ hình thức giao tiếp nào qua mạng viễn thông do Bên Cho Vay cung cấp để Người Vay có thể nộp Đơn Xin Vay và nhận Quyết định Khoản Vay. Dịch vụ từ xa được hiểu bao gồm Trang web https://www.firstgo.vn hoặc bất kỳ phương tiện hay kênh tương tự nào mà Bên Cho Vay cung cấp cho Người Xin Vay theo quy định tại mục 1.6 này.

 

1.7 "Điều khoản và Điều kiện chung" (General Terms and Conditions) – là các điều khoản và điều kiện điều chỉnh Khoản Vay như được quy định ở đây, trong Hợp đồng Vay (bao gồm Ghi nợ cam kết, Disclosure Statement, Điều khoản chung của khoản vay), cũng như tất cả các thoả thuận hoặc tài liệu liên quan mà Bên Cho Vay và/hoặc Người Vay ký kết nhằm điều chỉnh khoản vay của Người Vay với Bên Cho Vay.

 

1.8 "Bên Cho Vay" – CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ FIRST GO (FIRST GO TECHNOLOGY COMPANY LIMITED), có địa chỉ chính tại Số 81–83 Nguyễn Hữu Đạt, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.

 

1.9 "Khoản Vay" – khoản vay do Bên Cho Vay và Người Vay ký kết, được điều chỉnh bởi các Điều khoản chung này, Ghi nợ cam kết, Disclosure Statement và các tài liệu cấu thành Hợp đồng Vay, theo đó Bên Cho Vay cấp khoản vay cá nhân cho Người Vay thông qua Dịch vụ từ xa.

 

1.10 "Người xin Vay" (Loan Applicant) – là cá nhân nộp Đơn Xin Vay phải có quốc tịch Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự để giao kết Khoản Vay, và có địa chỉ thường trú tại VIỆT NAM.

 

1.11 "Đơn xin vay" (Loan Application) – là tuyên bố ý định của Người xin Vay gửi qua Dịch vụ từ xa nhằm yêu cầu Khoản Vay theo Điều khoản này, Ghi nợ cam kết và các tài liệu liên quan đến Hợp đồng Vay. Đơn xin vay có hiệu lực từ ngày được chuyển tới Bên Cho Vay để thẩm định và tuân thủ chính sách, thủ tục nội bộ của Bên Cho Vay. Đơn xin vay được xét duyệt sẽ được giải ngân vào Tài khoản cá nhân của Người Vay trên trang web của Bên Cho Vay trong vòng 1 đến 3 ngày dương lịch kể từ ngày Người Vay chấp nhận Quyết định Khoản Vay.

 

1.12 "Quyết định Khoản Vay" (Loan Decision) – quyết định cuối cùng, mang tính ràng buộc của Bên Cho Vay về việc chấp nhận hoặc bác Hồ sơ Khoản Vay trên cơ sở Điều khoản chung này, Ghi nợ cam kết và các tài liệu khác thuộc Hợp đồng Vay. Quyết định này quy định Số tiền Khoản Vay và Ngày Đáo hạn và phải được gửi cho Người Vay không muộn hơn 1 ngày kể từ khi Bên Cho Vay nhận được Đơn xin Vay. Quyết định Khoản Vay có thể được gửi qua SMS và/hoặc gọi điện thoại tùy theo phương thức Người Vay đã chỉ định hoặc theo quyết định của Bên Cho Vay nếu các phương thức đó không khả dụng lúc đưa ra quyết định.

 

1.13 "Thời hạn Khoản Vay" (Loan Term) – khoảng thời gian được đề cập tại Điều 4 Thỏa thuận này.

 

1.14 "Ngày đáo hạn (Maturity Date) – ngày cuối cùng của Thời hạn Khoản Vay (theo Điều 4 hoặc Ngày/Tiền trả định kỳ) khi số tiền Khoản Vay, lãi, phí và các khoản tính thêm phải được thanh toán.

 

1.15 "Bên" (Party) – chỉ Người Xin Vay, Bên Cho Vay hoặc Người Vay, được xem là từng bên riêng lẻ. "Các Bên" (Parties) dùng để chỉ tập thể của Bên Cho Vay và Người Xin Vay hoặc Người Vay.

 

1.16 "Tài khoản Cá nhân" (Personal Account) – tài khoản do Người Vay tạo trên trang web của Bên Cho Vay.

 

1.17 "Ghi nợ cam kết" (Promissory Note) – tài liệu cam kết vô điều kiện của Người Vay về việc thanh toán Khoản Vay, chứa điều khoản Khoản Vay theo Quyết định Khoản Vay, cùng các Điều khoản và Điều kiện liên quan, là một phần không tách rời của Hợp đồng Vay. Tài liệu này sẽ được cung cấp cho Người Xin Vay khi xét duyệt phê duyệt Đơn xin Vay.

 

Ghi nợ cam kết có thể được xác nhận bởi Người Xin Vay qua SMS, email và/hoặc điện thoại trực tiếp (đối với hồ sơ nộp và xử lý qua Website) hoặc chữ ký tay (đối với hồ sơ nộp và xử lý tại chi nhánh của Bên Cho Vay).

 

Ghi nợ cam kết, cùng với Disclosure Statement theo Truth in Lending Act, sẽ được gửi tới email Người Vay và hiển thị trong Tài khoản cá nhân trên website hoặc ứng dụng di động của Bên Cho Vay.

 

1.18 "Website" – hiểu là trang web của Bên Cho Vay ( https://www.firstgo.vn ).

 

Điều 2. Việc chấp nhận Khoản Vay

 

Người Vay xác nhận Ghi nợ cam kết, Disclosure Statement của giao dịch Vay/Tín dụng, Bảng phân kỳ trả nợ, các Điều khoản chung, và mọi tài liệu khác đã được Bên Cho Vay cung cấp để kiểm tra và chấp thuận thông qua các kênh cá nhân hoặc qua portal đăng ký vay trực tuyến của Bên Cho Vay (gọi là “Cổng Ứng dụng”). Portal này có thể do Bên Cho Vay sở hữu hoặc bên thứ ba cung cấp.

 

Điều 3. Số tiền Khoản Vay

 

Bên Cho Vay đồng ý cho Người Vay vay toàn bộ số tiền Khoản Vay, như đề cập trong Quyết định Khoản Vay và thể hiện trên Ghi nợ cam kết và Tài khoản cá nhân của Người Vay.

 

Điều 4. Thời hạn Khoản Vay

 

Thời hạn Khoản Vay là khoảng thời gian để Người Vay thanh toán toàn bộ số gốc kèm lãi và mọi khoản phí theo Disclosure Statement hoặc theo Bảng phân kỳ trả nợ.

 

Điều 5. Lãi suất

 

5.1 Người Vay chịu trách nhiệm thanh toán lãi cho Bên Cho Vay cho đến khi khoản vay được trả toàn bộ, lãi được tính và thanh toán theo Hợp đồng Vay và Điều khoản chung này.

 

5.2 Lãi tính theo ngày cho đến Ngày đáo hạn. Lãi suất được ấn định riêng cho từng trường hợp và sẽ được ghi tại Ghi nợ cam kết, Disclosure Statement và Hợp đồng Vay.

 

Điều 6. Phạt và phí trả chậm

 

6.1 Trong trường hợp trả trễ sau Ngày đáo hạn hoặc ngày trả định kỳ, Bên Cho Vay được quyền yêu cầu Người Vay chịu thêm Phí Trả Trễ và Lãi trả chậm theo quy định trong Ghi nợ cam kết, Disclosure Statement và Hợp đồng Vay.

 

6.2 Tiền thanh toán sau Ngày đáo hạn sẽ được tính theo thứ tự ưu tiên sau:

 

Mọi khoản phí được phép theo luật

 

Chi phí cưỡng chế

 

Phí và lãi trả trễ

 

Mọi khoản liên quan đến Khoản Vay theo thứ tự: phí, lãi, gốc

 

6.3 Mô tả Khoản Vay:

 

Thời hạn vay: 121–365 ngày

 

Lãi suất: Không vượt quá 18,3%/năm  (APR)

 

 

Điều 7. Điều kiện giải ngân Khoản Vay

 

7.1 Khoản vay chỉ được giải ngân khi Người Vay đã hoàn thành các điều kiện sau:

 

Điền và ký Đơn xin Vay

 

Cung cấp thông tin tài khoản giải ngân

 

Tải ảnh cá nhân cùng giấy tờ tùy thân lên Tài khoản Cá nhân

 

Xác nhận và chấp nhận Quyết định Khoản Vay qua SMS, email, chữ ký điện tử OTP hoặc gọi trực tiếp

 

Ghi nợ cam kết được xác nhận và chấp nhận

 

7.2 Một khi Đơn xin Vay được chấp thuận, Người Vay không được hủy hoặc từ chối nhận khoản vay, trừ khi chịu phí hủy, từ chối hoặc trả trước theo quy định của Bên Cho Vay. Bên Cho Vay có quyền duyệt hoặc từ chối hủy khoản vay theo quyết định nội bộ.

 

7.3 Bên Cho Vay không chịu trách nhiệm giải ngân đến tài khoản sai do sai sót khi Người Vay nhập thông tin.

 

7.4 Bên Cho Vay không chịu trách nhiệm nếu có chậm trễ hoặc vấn đề khi giải ngân đến bên thứ ba theo chỉ định bằng văn bản của Người Vay.

 

Điều 8. Trả trước và trả hết Gốc/Lãi trước hạn

 

8.1 Người Vay phải thanh toán đủ số tiền gốc cộng lãi đến Ngày đáo hạn hoặc ngày trả định kỳ.

 

8.2 Người Vay được phép trả trước một phần hoặc toàn bộ Khoản Vay sau ít nhất 7 ngày kể từ ngày giải ngân.

 

8.3 Nếu trả trước đầy đủ, Người Vay phải trả toàn bộ gốc và lãi đến Ngày đáo hạn tính theo lãi suất trong Ghi nợ cam kết.

 

8.4 Số tiền trả hết trong ngày được cập nhật trong Tài khoản Cá nhân.

 

8.5 Các phương thức và kênh trả nợ được thông báo trong Tài khoản Cá nhân hoặc ứng dụng của Bên Cho Vay.

 

Điều 9. Cam kết & Đảm bảo

 

9.1 Người Vay cam kết và bảo đảm liên tục:

 

Nghĩa vụ trong Hợp đồng Vay và Ghi nợ cam kết là hợp pháp và bắt buộc thực hiện;

 

Việc thực hiện không vi phạm pháp luật hoặc thoả thuận ràng buộc nào khác;

 

Người Vay không thuộc diện “Người Có Chức Vụ Chính Trị” (PEP) theo Luật AML 2001;

 

Không có sự kiện vỡ nợ hoặc khả nghi xảy ra sau khi ký Hợp đồng;

 

Đã cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin tài chính;

 

Đã đọc và chấp nhận Điều khoản chung, Ghi nợ cam kết và tài liệu liên quan, sẵn sàng tuân thủ mọi sửa đổi;

 

Hiểu rõ nghĩa vụ thanh toán đúng hạn;

 

Đồng ý rằng Bên Cho Vay có quyền chấp thuận hoặc từ chối Đơn xin Vay theo chính sách;

 

Thừa nhận mình thực sự có nghĩa vụ trả nợ nếu khoản vay đã giải ngân.

 

9.2 Nghĩa vụ của Người Vay trong thời hạn vay:

 

Dùng khoản vay vào mục đích cá nhân: học tập, chữa bệnh, du lịch, tiêu dùng, v.v.;

 

Tuân thủ luật pháp liên quan đến nghĩa vụ vay;

 

Duy trì mọi giấy phép, phê duyệt cần thiết;

 

Thông báo kịp thời sự kiện vỡ nợ hoặc vi phạm;

 

Thông báo thay đổi thông tin cá nhân trong 3 ngày;

 

Thông báo thay đổi công tác/nghề nghiệp; nếu tự doanh, phải cập nhật tình hình tài chính theo yêu cầu.

 

Điều 10. Vỡ nợ

 

10.1 Sự kiện vỡ nợ gồm:

 

Vi phạm nghĩa vụ trong Hợp đồng Vay, Ghi nợ cam kết;

 

Không trả nợ đúng thời hạn;

 

Bất kỳ cam kết sai lệch, không đúng sự thật;

 

Người Vay mất khả năng tài chính, phá sản;

 

Phán quyết pháp lý có hiệu lực liên quan đến Người Vay mà không được kháng cáo/khoản bảo lãnh;

 

Sự thay đổi nghiêm trọng trong tình trạng tài chính sau khi được phê duyệt.

 

10.2 Hậu quả của vỡ nợ:

 

Bên Cho Vay có thể yêu cầu trả ngay toàn bộ khoản vay;

 

Áp dụng phí và lãi trả chậm theo Điều 6;

 

Sử dụng các biện pháp pháp lý và theo Ghi nợ cam kết để thu hồi.

 

Người Vay chấp nhận từ bỏ mọi thông báo hoặc nghi thức trước khi Bên Cho Vay thực hiện quyền, nếu luật Việt Nam cho phép. Việc Bên Cho Vay chậm thực hiện không đồng nghĩa với việc từ bỏ bất kỳ quyền nào, trừ khi có văn bản từ chối cụ thể.

 

Điều 11. Bồi thường thiệt hại

Bên Vay phải bồi thường cho Bên Cho Vay đối với bất kỳ chi phí, tổn thất hoặc trách nhiệm nào mà Bên Cho Vay phải chịu do:

 

Việc xảy ra bất kỳ Sự kiện Vi phạm nào;

 

Thông tin được Bên Vay cung cấp hoặc xác nhận là sai lệch và/hoặc gây hiểu nhầm dưới bất kỳ hình thức nào hoặc bị cáo buộc là như vậy;

 

Bất kỳ cuộc điều tra, xem xét, trát đòi (hoặc lệnh tương tự hoặc tranh tụng nào liên quan đến Bên Vay) hoặc liên quan đến giao dịch được đề cập hoặc tài trợ theo Hợp Đồng Vay này và Giấy Nhận Nợ.

 

Điều 12. Tiết lộ thông tin

12.1 Bên Vay đồng ý cho phép Bên Cho Vay chuyển giao và tiết lộ thông tin cho: (i) cơ quan nhà nước; (ii) bất kỳ cá nhân/tổ chức nào có đề xuất hoặc đang xem xét thanh toán hoặc mua lại khoản nợ theo Hợp Đồng Vay; (iii) kiểm toán viên, luật sư hoặc đơn vị thu hồi nợ; (iv) các tổ chức thông tin tín dụng; (v) công ty bảo hiểm, đại lý, nhà thầu hoặc nhà cung cấp dịch vụ liên quan đến việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ của Bên Cho Vay và công ty mẹ, văn phòng chính, chi nhánh, công ty con, công ty liên kết của Bên Cho Vay; hoặc (vi) để cung cấp hoặc bán chéo sản phẩm, dịch vụ. Thông tin liên quan đến tình trạng tài chính hoặc tài khoản của Bên Vay liên quan đến Khoản Vay, Hợp Đồng Vay và Giấy Nhận Nợ có thể được sử dụng, mã hóa, truyền tải và lưu trữ bởi Bên Cho Vay và các đơn vị liên kết của mình, hoặc được trao đổi với các bên được Bên Cho Vay cho là cần thiết, trong phạm vi pháp luật VietNam cho phép. Bên Vay xác nhận rằng việc này không yêu cầu thêm bất kỳ sự đồng ý nào khác từ Bên Vay.

 

12.2 Bên Vay đồng ý rằng Bên Cho Vay, trực tiếp hoặc thông qua Đối Tác của mình, có thể thu thập, xử lý, sử dụng và lưu trữ dữ liệu cá nhân của Bên Vay như: họ tên, độ tuổi, hình ảnh, dấu vân tay, dữ liệu sinh trắc học khác (ví dụ: nhận diện khuôn mặt và giọng nói), số điện thoại di động, dữ liệu sử dụng điện thoại, thông tin việc làm, thu nhập, dữ liệu tài chính, lịch sử tín dụng, và các thông tin trong mẫu đơn vay. Dữ liệu này có thể được thu thập từ chính Bên Vay hoặc từ các tổ chức quản lý thông tin cá nhân khác như các công ty viễn thông (Globe, PLDT, Smart, Sun Cellular…), nhằm mục đích chấm điểm tín dụng. Thông tin như số điện thoại, địa chỉ email, địa chỉ cư trú có thể được chia sẻ với các đơn vị chấm điểm tín dụng để phục vụ điều tra, chấm điểm tín dụng, phân tích và lập hồ sơ dữ liệu, bao gồm việc cập nhật điểm tín dụng thường xuyên. Dữ liệu thu thập có thể được sử dụng cho hoạt động tiếp thị trực tiếp sản phẩm, dịch vụ của Đối Tác Bên Cho Vay. Trong quá trình xử lý, các quyền của Bên Vay theo Luật Bảo vệ Dữ liệu Cá nhân năm 2012, bao gồm: (1) quyền được thông báo, (2) quyền phản đối, (3) quyền truy cập, (4) quyền chỉnh sửa, (5) quyền xóa hoặc chặn, và (6) quyền yêu cầu bồi thường, sẽ luôn được bảo đảm. Các bên được chia sẻ thông tin cá nhân của Bên Vay cũng sẽ tuân thủ các quyền này.

 

Điều 13. Quyền khấu trừ

Bên Cho Vay có quyền, mà không cần sự đồng ý trước của Bên Vay, khấu trừ bất kỳ khoản tiền nào từ tài khoản của Bên Vay tại Bên Cho Vay để thanh toán các nghĩa vụ đến hạn theo Hợp Đồng Vay, Giấy Nhận Nợ hoặc các tài liệu liên quan khác, bất kể địa điểm thanh toán, chi nhánh mở tài khoản hoặc loại tiền tệ. Việc khấu trừ tiền gửi có kỳ hạn sẽ được coi là việc rút trước hạn bởi Bên Vay. Nếu đơn vị tiền tệ của nghĩa vụ khác với đơn vị tiền tệ của tài khoản, Bên Cho Vay có thể quy đổi theo tỷ giá thị trường hiện hành trong hoạt động kinh doanh của mình.

 

Điều 14. Rà soát

14.1 Khoản Vay có thể được Bên Cho Vay rà soát bất kỳ lúc nào và luôn chịu sự điều chỉnh bởi quyền thu hồi và yêu cầu thanh toán ngay lập tức của Bên Cho Vay mà Bên Cho Vay có thể thực hiện vào bất kỳ thời điểm nào.

 

14.2 Bên Cho Vay có quyền rà soát và điều chỉnh các Điều Khoản và Điều Kiện trong Hợp Đồng này bất kỳ lúc nào theo quyết định riêng của mình.

 

Điều 15. Thông báo

15.1 Thông báo đến Bên Vay

Thông báo gửi đến Bên Vay theo Hợp Đồng Vay và/hoặc Giấy Nhận Nợ có thể được giao bằng tay, gửi qua bưu điện có phí trả trước, gửi qua email, fax hoặc tin nhắn đến số điện thoại được ghi trong đơn vay và/hoặc Giấy Nhận Nợ. Thông báo được xem là đã gửi và nhận:

(i) Nếu giao trực tiếp: vào ngày giao (nếu là ngày làm việc), nếu không thì vào ngày làm việc tiếp theo;

(ii) Nếu gửi qua bưu điện: sau hai (2) ngày làm việc kể từ ngày gửi;

(iii) Nếu gửi qua email và không có thông báo lỗi: sau một (1) giờ kể từ khi gửi;

(iv) Nếu gửi qua fax và có biên bản gửi đầy đủ: tại thời điểm ghi trên báo cáo fax;

(v) Nếu gửi bằng tin nhắn văn bản và không có thông báo lỗi: tại thời điểm gửi.

 

15.2 Thông báo đến Bên Cho Vay

Thông báo, yêu cầu hoặc thông tin khác gửi đến Bên Cho Vay sẽ được gửi đến địa chỉ cư trú hoặc văn phòng của Bên Cho Vay bằng cách giao trực tiếp, để lại tại địa chỉ, gửi qua fax, telex, email hoặc điện thoại và được coi là đã nhận vào ngày nhận thực tế.

 

Điều 16. Toàn bộ thỏa thuận

Hợp Đồng này cấu thành toàn bộ thỏa thuận giữa các Bên và thay thế mọi thỏa thuận, hiểu biết, bảo đảm, cam kết bằng văn bản hoặc miệng trước đây liên quan đến nội dung của Hợp Đồng này.

 

Điều 17. Chuyển nhượng

Bất chấp các quy định khác trong Hợp Đồng Vay và/hoặc Giấy Nhận Nợ, Bên Cho Vay có quyền: (i) chuyển nhượng hoặc chuyển giao quyền và nghĩa vụ của mình; hoặc (ii) tạo bảo đảm đối với bất kỳ quyền và nghĩa vụ nào của mình trong Hợp Đồng Vay và Giấy Nhận Nợ cho bất kỳ bên nào sau khi gửi thông báo bằng văn bản trước bảy (7) ngày làm việc cho Bên Vay. Bên Vay không được chuyển nhượng hoặc chuyển giao bất kỳ quyền hoặc nghĩa vụ nào của mình theo Hợp Đồng này mà không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên Cho Vay.

 

Điều 18. Miễn trừ quyền

Việc Bên Cho Vay chậm trễ hoặc không thực hiện bất kỳ quyền nào theo Hợp Đồng này, Giấy Nhận Nợ hoặc theo quy định pháp luật, sẽ không được coi là từ bỏ quyền đó.

 

Điều 19. Ngôn ngữ và Luật điều chỉnh

Hợp Đồng Vay này và Giấy Nhận Nợ được điều chỉnh bởi pháp luật của nước CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Tòa án có thẩm quyền của Việt Nam có quyền giải quyết mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp Đồng Vay và Giấy Nhận Nợ (bao gồm cả tranh chấp về hiệu lực, tồn tại hoặc chấm dứt).

 

Điều 20. Hiệu lực của Hợp Đồng

Trừ khi bị Bên Cho Vay chấm dứt, Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày khoản tiền vay được giải ngân cho Bên Vay theo phương thức nêu trong Giấy Nhận Nợ và tiếp tục có hiệu lực cho đến khi các điều khoản cần thiết vẫn còn hiệu lực giữa các Bên hoặc cho đến khi có thỏa thuận khác giữa các Bên.